hòa tan 16g NaOH vào 200ml nước
a, tính C%
b, tính CM biết D=1g/ml
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
1)
a,\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,242}=0,83M\)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{242}=3,3\%\)
b,\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,15=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,03 0,015
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
a)
$m_{H_2O} = 242(gam)$
Suy ra : $m_{dd} = 8 + 242 = 250(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{250}.100\% = 3,2\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,03(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M$
Bài 1: Hòa tan 6,2 g NaOH và 4 g H2O
a, Tính C% dung dịch thu được ?
b, Tính Cm dung dịch thu được biết H2O = 1g / ml ?
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Cho 39g K tác dụng với O2,lấy sản phẩm cho vào 200ml nước dư. Sâu phản ứng sinh ra dung dịch A. Biết DH2O=1g/ml
a Tính C% dung dịch A
b, Tính CM dung dịch A
\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=200.1=200\left(g\right)\)
\(4K+O_2->2K_2O\left(1\right)\)
theo (1) \(n_{K_2O}=\frac{1}{2}n_K=0,5\left(mol\right)\) => \(m_{K_2O}=0,5.94=47\left(g\right)\)
\(K_2O+H_2o->2KOH\left(2\right)\)
theo (2) \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
\(m_{dd}=47+200=247\left(g\right)\)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\frac{56}{247}.100\%=22,67\%\)
200 ml = 0,2 l
nồng độ mol của dung dịch A là
\(\frac{1}{0,2}=5M\)
\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(Mol\right)\)
\(m_{H_2O}=1.200=200\left(g\right)\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
1mol 0,5 mol
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,5 mol 0,5mol
\(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{d_2}=200+39=239\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{56}{239}.100\%=23,43\%\)
b, Đổi 200ml = 0,2l
\(n_{KOH}=1mol\)
Nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_M=\frac{1}{0,2}=5\left(M\right)\)
Hòa tan 10 g đường vào 120ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch (Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
$m_{H_2O} = D.V = 1.120 = 120(gam)$
$m_{dung\ dịch} = m_{đường} + m_{nước} = 10 + 120 = 130(gam)$
$C\%_{đường} = \dfrac{10}{130} = 7,69\%$
Tính nồng độ mol ( CM) của dd thu đươc trong mỗi trường hợp sau A) 0,06 mol iron nitrate tan trong nuớc tạo 1,5l dd B) 400g copper sulfate tan trong nước tạo 4l dd C) 10,53g NaCl tan tạo 450g dd NaCl có D = 1,25g/ml dd D) hòa tan 70,2g NaOH vào 1 lượng nước vừa đủ để được 500ml dd E) hoà tan 42g CanBr2 vào 700g H20 đựơc dd có khối lượng riêng là 1,3g/ml Giúp tui bồ ơi ❤
\(a.C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04M\\ b.C_M=\dfrac{\dfrac{400}{160}}{4}=0,625M\\ c.C_M=\dfrac{\dfrac{10,53}{58,5}}{\dfrac{450}{1,25}:1000}=0,5M\\ d.C_M=\dfrac{\dfrac{70,2}{40}}{0,5}=3,51M\\ e.C_M=\dfrac{\dfrac{42}{200}}{\dfrac{742}{1,3}:1000}=0,368M\)
M.n ơi giải giúp em 2 câu này với ạ (em đang cần gấp ) 1 hòa tan 4gam NaOH vào 200ml H2O ( khối lượng riêng của nước là 1g/ml) thu được dung dịch A. Nồng độ % của A là bao nhiêu? 2. Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện sủi bọt khí và có chất kết tủa xanh trong dung dịch. Chất khí và chất kết tủa đó là 2 chất nào?
Cho 0.2 mol Na vào 1 cốc nước chứ 200ml nước biết D nước = 1g/ml thu đc dung dịch A a. Hòa tan 8.96l SO3 ở đktc hòa tan vào 1lít nước đc dung dịch C. Tính C%. CM của dung dịch C